Từ "itinerary" và những sai lầm người học tiếng Anh thường mắc phải
1. Nhầm lẫn giữa "itinerary" và "schedule"
Itinerary: chỉ lịch trình chuyến đi (di chuyển, điểm đến, thời gian...)
Schedule: lịch làm việc hoặc thời khóa biểu chung
Ví dụ:
✔ She prepared a detailed itinerary for her Europe trip.
✘ She prepared a schedule for her Europe trip. (Dùng “schedule” sẽ không đúng ngữ cảnh.)
2. Quên mạo từ hoặc sở hữu từ đi kèm
Trong tienganhgiaotiep “Itinerary” là danh từ đếm được → cần mạo từ hoặc tính từ sở hữu:
✔ I checked the itinerary.
✔ This is my itinerary.
✘ I checked itinerary.
3. Lỗi phát âm
Phiên âm đúng: /aɪˈtɪn.ər.ər.i/
Nhiều người học phát âm sai thành “itenerary” hoặc thiếu âm “n” → luyện phát âm chuẩn với âm /tɪn/ ở giữa từ.
Link sản phẩm: https://tienganhgiaotiepvn.net/itinerary-la-gi/
Hoặc: https://md.opensourceecology.de/s/mgDYtpYFS
Để biết thêm thông tin chi tiết về cập nhật hằng ngày vui lòng truy cập chúng tôi qua trang web:
Website: https://tienganhgiaotiepvn.net/
Hotline: 032 787 3354
Email: tienganhgiaotiepvn@gmail.com
Địa chỉ: Số 23, Đường Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Write a comment ...